Trang Đào tạo đại học
 
Học phí và các khoản thanh toán



I. QUY ĐỊNH VỀ HỌC PHÍ
Kinh phí để tổ chức đào tạo một ngành học bao gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước, kinh phí do người học đóng góp (học phí) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Sinh viên theo học bất kỳ ngành học nào đều phải trả học phí (trừ sinh viên thuộc đối tượng được miễn giảm theo quy định hiện hành của Nhà nước) (trích Điều 8, Quy chế đào tạo đại học của ĐHQGHN, ban hành theo Quyết định số 5115/QĐ-ĐHQGHN).
Kết quả đăng ký học phần chỉ được chấp nhận sau khi sinh viên hoàn thành nộp học phí trong thời gian quy định (trích Khoản 7, Điều 8, Quy định một số nội dung về đào tạo đại học tại Trường ĐHKT - ĐHQGHN, ban hành theo Quyết định số 5267/QĐ-ĐHKT).
Đối với các học phần học lại, học cải thiện, học ngoài ngành, ngoài thời gian đào tạo chuẩn của sinh viên: Việc rút học phí do bớt học phần chỉ được chấp nhận trong 2 tuần kể từ đầu học kỳ chính, 1 tuần kể từ đầu học kỳ phụ thì người học mới được trả lại học phí. Ngoài thời hạn trên, học phần vẫn được giữ nguyên trong phiếu đăng ký học, nếu sinh viên không học sẽ phải nhận điểm F và không được trả lại học phí (trích Điểm 2, Điều 21, Quy chế đào tạo đại học của ĐHQGHN).
Có hai hình thức thu cụ thể như sau:
  • Thu theo tín chỉ (đối với sinh viên học lại, học cải thiện, học ngoài ngành, ngoài thời gian đào tạo chuẩn): Sinh viên nộp học phí theo tổng số tín chỉ đã đăng ký học của từng kỳ học.
  • Thu theo niên chế: Sinh viên nộp học phí theo kỳ học (mỗi năm được tính 02 kỳ học chính) trên cơ sở thông báo của Nhà trường.
Đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình đào tạo, học phí chương trình đào tạo thứ hai: Số học phí phải nộp trên cơ sở số tín chỉ đăng ký học của từng kỳ đó (thực hiện Điểm 1, Điều 24, Quy chế đào tạo đại học của ĐHQGHN).
Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc học phần khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp học phí (thực hiện theo Điểm 1, Điều 35, Quy chế đào tạo đại học của ĐHQGHN).
Số tiền phải nộp được tính như sau:
  • Nộp theo tín chỉ: Học phí phải nộp = Số tín chỉ đăng ký học x Định mức học phí tín chỉ của từng loại hình đào tạo.
  • Nộp theo niên chế: Sinh viên nộp theo thông báo của Nhà trường trước mỗi kỳ học. 
II. CƠ SỞ TÍNH MỨC THU HỌC PHÍ
Căn cứ theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021”.
III. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
a. Miễn, giảm học phí cho đối tượng chính sách:
Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021”.
Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí chỉ được miễn/giảm học phí đối với ngành học thứ nhất và các học phần học lần đầu, trong thời gian đào tạo chuẩn.
Mức học phí được miễn/giảm thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
b. Miễn, giảm học phí đối với học phần được miễn học (Tiếng Anh; Giáo dục Quốc phòng An ninh; Giáo dục thể chất):
Áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2019.
Mức miễn học phí tương ứng với kinh phí giảng dạy đối với các học phần của sinh viên đủ điều kiện miễn học theo quy định của Quy chế đào tạo Đại học, với tỷ lệ như sau:

Học phí được miễn

= (

Mức học phí theo tín chỉ môn chung

x

Số tín chỉ được miễn

x

Tỷ lệ được để lại cho đơn vị theo quy định của ĐHQGHN (%)

) x

Tỷ lệ học phí phân bổ cho giảng dạy theo quy định của ĐHQGHN

Trong đó: Mức học phí theo tín chỉ môn chung được Nhà trường quy định mỗi đầu năm học.
Mức học phí miễn giảm cho các học phần được miễn học áp dụng cho năm học 2019-2020 cho 01 tín chỉ là 105.000 đồng (Một trăm linh năm ngàn đồng).
Đối với các học phần Tiếng Anh: Miễn học phí đối với các sinh viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ vào học kỳ tiếp theo tính từ thời điểm sinh viên nộp chứng chỉ Tiếng Anh theo quy định và được Phòng Đào tạo công nhận đủ điều kiện.
Đối với các học phần Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Giáo dục thể chất: miễn một lần vào đầu khóa học cho các sinh viên thuộc đối tượng được miễn theo quy định tại Quy chế đào tạo đại học.
IV. THỜI GIAN NỘP HỌC PHÍ
Nộp học phí theo thời gian cụ thể được thông báo trước mỗi kỳ học.
Khoảng thời gian dự kiến:
  • Học kỳ I năm học 2019-2020: Từ 15/9/2019 đến 20/9/2019
  • Học kỳ II năm học 2019-2020: Từ 01/02/2020 đến 05/02/2020
V. NỘP HỌC PHÍ
a. Hình thức thu
Thu học phí qua Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Mỹ Đình theo hình thức ủy nhiệm thu (Ngân hàng BIDV sẽ tự động chuyển tiền từ tài khoản của sinh viên sang tài khoản Nhà trường).
b. Ngân hàng thu học phí: Ngân hàng BIDV Mỹ Đình
c. Yêu cầu
  • Sinh viên có tài khoản cá nhân mở tại BIDV.
  • Đăng ký nộp học phí tự động qua ngân hàng (đăng ký trực tiếp với BIDV Mỹ Đình hoặc các phòng giao dịch của BIDV Mỹ Đình). Những sinh viên đã có tài khoản mở tại BIDV vẫn phải đăng ký thu học phí tự động tại BIDV Mỹ Đình.
  • Thông báo số tài khoản đăng ký nộp học phí tự động qua BIDV về Nhà trường để thu nộp học phí (đối với những sinh viên đăng ký sau). Số tài khoản gửi về Trường qua: Phòng Kế hoạch Tài chính, Nhà E4, 144 Xuân Thủy.
  • Sinh viên phải đảm bảo đủ số dư tiền trên tài khoản BIDV đăng ký nộp học phí tại thời điểm thu (tối thiểu phải có đủ số tiền để nộp học phí và tiền duy trì tài khoản ~ mức học phí phải nộp + 100.000đ).
d. Các bước thực hiện nộp học phí
Bước 1: Nhà trường gửi thông báo số tiền học phí sinh viên phải nộp qua website Nhà trường, trên cơ sở đó sinh viên đối chiếu:
(1)    Mã sinh viên, họ tên, ngày tháng năm sinh, lớp học
(2)    Đối tượng miễn, giảm
(3)    Tổng số học phần (tín chỉ) đăng ký (đối với sinh viên học lại, học cải thiện, học ngoài ngành, học ngành thứ hai)
(4)    Tổng số tiền học phí phải nộp
Nếu có thông tin nào chưa đúng, đề nghị liên hệ với Phòng Kế hoạch - Tài chính (email: khtc_kt@vnu.edu.vn) để hoàn thiện trong thời gian đối chiếu.
 Bước 2: Chuẩn bị học phí
Sinh viên nộp tiền vào tài khoản của mình (mở tại BIDV, đã đăng ký nộp học phí tự động). Kiểm tra số dư trên tài khoản phải đảm bảo đủ số dư duy trì tài khoản và số tiền phải nộp học phí tại thời điểm thu. Ngân hàng sẽ không thu được học phí nếu số dư tài khoản của sinh viên thấp hơn số Học phí phải nộp + 100.000đ (100.000đ là số tiền ở tài khoản của sinh viên đảm bảo số dư tối thiểu để Ngân hàng thu nộp học phí).
  • Hết thời hạn thu, kết quả sinh viên nộp học phí sẽ được chuyển cho Phòng Đào tạo để xét điều kiện thi hết môn.
  • Sinh viên được ghi nhận là nộp học phí khi Ngân hàng thu được tiền học phí từ tài khoản của sinh viên đã đăng ký chuyển sang tài khoản thu học phí của Trường.
Bước 3: Nhận biên lai
  • Thời gian: Sinh viên nhận biên lai thu học phí qua ngân hàng (nếu cần) sau khi có thông báo của Phòng Kế hoạch - Tài chính.
  •  Địa điểm: Cửa số 03, Phòng 405, Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
e. Trách nhiệm, nghĩa vụ
  • Sinh viên có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp học phí theo quy định của Trường.
  • Sinh viên tự chịu trách nhiệm về việc không/ chưa thực hiện tốt nghĩa vụ nộp học phí theo quy định làm ảnh hưởng đến xét điều kiện thi học kỳ, và các quyền lợi (nếu có) của mình.
f. Phản hồi thông tin về học phí:
  • Phản hồi qua bộ phận tiếp nhận 01 cửa của Phòng Công tác và Chính trị Sinh viên.
  • Phản hồi qua phòng đào tạo (đăng ký môn học).
  • Phản hồi trực tiếp qua Phòng Kế hoạch - Tài chính:
  • Cách 1: Phản hồi qua mail của Phòng: khtc_kt@vnu.edu.vn
  • Cách 2: Phản hồi trực tiếp tại Phòng Kế hoạch Tài chính:
Địa điểm: Cửa số 03, Phòng 405, Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 024.3754.7506, máy lẻ 434
Thời gian tiếp nhận của Phòng Kế hoạch - Tài chính:
+ Trong đợt thu (theo thông báo đến trước khi quyết toán): trong giờ hành chính các ngày làm việc.
+ Ngoài đợt thu:   Từ 8h30 đến 11h00 Sáng thứ 3;
Từ 14h00 đến 16h30 Chiều thứ 5 hàng tuần.
g.    Các địa điểm giao dịch của BIDV Mỹ Đình hỗ trợ thu nộp học phí qua ngân hàng

TT

ĐIỂM GIAO DỊCH

ĐỊA CHỈ

SỐ ĐIỆN THOẠI

MÁY LẺ

1

Trụ sở chi nhánh -Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân

Tầng 1,2,3 Tháp B THVP,TTTM và CCCC, Golden Palace, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nộii

(024) 39926302

626; 627; 656; 632

2

Phòng Giao dịch Nguyễn Cơ Thạch

Tòa nhà C2, đường Nguyễn Cơ Thạch, Khu đô thị Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

(024) 62874318

869

3

Phòng Giao dịch Nguyễn Phong Sắc

Nhà D5C - Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội

 (024) 62690635

860

4

Phòng Giao dịch Gardenia

SO01 Toà nhà A2 Vinhomes Gardenia, Hàm Nghi, Nam Từ Liêm, Hà Nội

(024) 37765477

865

5

Phòng Giao dịch Lạc Long Quân

288 Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội

(024) 37537046
(024) 37591981

Đơn vị hỗ trợ chính

6

Phòng Giao dịch Dương Đình Nghệ

Tầng 1, Tòa nhà HH2 Contrexim - đường Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

(024) 32262724

852

VI. CÁC KHOẢN THANH TOÁN CHO SINH VIÊN
a. Hình thức thanh toán
Chuyển tiền thanh toán vào tài khoản ngân hàng của sinh viên đã đăng ký nộp học phí.
b. Các khoản thanh toán
Học phí được rút/hoàn lại, học bổng, tiền trợ cấp, hỗ trợ, tiền khen thưởng, tài trợ…
c. Rút/hoàn lại học phí
* Áp dụng đối với các học phần học lại, học cải thiện, học ngoài ngành của các sinh viên:
Sinh viên được rút/hoàn lại học phí trong trường hợp: (1) Sinh viên đã nộp học phí nhưng do hủy học phần (học phần không đủ số lượng đăng ký để mở lớp); (2) Sinh viên chưa đạt môn tiên quyết và đã nộp học phí học phần trước khi Phòng Đào tạo công bố danh sách sinh viên chưa đạt học phần tiên quyết.
* Sinh viên năm nhất thuộc đối tượng chính sách được hoàn lại học phí: Sinh viên năm đầu tiên nhập học, đã nộp học phí sau đó hoàn thiện hồ sơ miễn/giảm và có quyết định được miễn/giảm sau khi sinh viên nộp học phí.

Cẩm nang sinh viên ĐHKT 2019-2020