Những văn bản quy phạm pháp luật, văn bản của ĐHQGHN liên quan đến hoạt động của Trường (Thông báo tháng 9/2025 lần 1)

Phòng CTĐ-ĐT&TT 10:33 10/09/2025

Trong nửa đầu tháng 09 năm 2025, một số văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo đại học. Nội dung tóm tắt các văn bản như sau:

I. Các văn quy phạm:

1. Văn bản quy phạm pháp luật:

1.1. Nghị quyết 71-NQ/TW của Trung ương về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo

a) Ngày ban hành:  22/8/2025 

b) Hiệu lực22/8/2025 

c) Đối tượng: Các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương (tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc, các cơ quan, ban đảng, đảng ủy bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, đơn vị sự nghiệp Trung ương); Các tiểu ban chuẩn bị Đại hội XIV của Đảng.

d) Nội dung cơ bản của Nghị quyết:

- Tự quyết định tuyển dụng: Các cơ sở giáo dục đại học có quyền tự quyết định và thực hiện quy trình tuyển dụng giảng viên và cán bộ quản lý sao cho phù hợp với nhu cầu và chiến lược phát triển của trường. 

- Bổ nhiệm người đứng đầu trường: Bí thư cấp ủy kiêm người đứng đầu trường, thay vì tổ chức hội đồng trường như trước đây. Cách thức này giúp đảm bảo sự lãnh đạo trực tiếp, mạnh mẽ và hiệu quả trong công tác quản lý và phát triển trường. Người đứng đầu trường sẽ có trách nhiệm toàn diện trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động của trường.

- Tuyển dụng giảng viên quốc tế: Các cơ sở giáo dục đại học có thể tuyển dụng giảng viên từ nước ngoài nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu và phát triển quốc tế. 

- Cải tiến công tác quản trị: Cơ sở giáo dục đại học cần chuyển từ quản lý hành chính sang quản trị hiện đại, áp dụng các công cụ và phương thức quản lý tiên tiến để tối ưu hóa hiệu quả công việc, đặc biệt trong các bộ phận hành chính, nhân sự và công tác tổ chức các hoạt động giáo dục...

1.2. Quy định số 350-QĐ/TW của BCH Trung ương về đối tượng, tiêu chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị

a) Ngày ban hành29/8/2025 

b) Hiệu lực29/8/2025 thay thế Quy định số 57-QĐ/TW

c) Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đơn vị sự nghiệp,…

d) Nội dung cơ bản của Quyết định:  

 Trường hợp đào tạo trung cấp lý luận chính trị gồm: 

- Cán bộ đương chức hoặc quy hoạch.

- Cấp Đảng ủy: Cấp ủy viên của chi bộ cơ sở, Đảng bộ cơ sở trở lên.

- Cán bộ, công chức từ phó trưởng phòng trở lên ở cơ quan công lập trực thuộc cấp xã, tỉnh, trung ương.

- Tiêu chuẩn đào tạo trung cấp lý luận chính trị gồm: đảng viên dự bị hoặc chính thức; tốt nghiệp cao đẳng trở lên. Hai năm liên tục liền kề thời điểm cử đi học được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Cán bộ học hệ không tập trung với nữ từ 28 tuổi, nam từ 30 tuổi trở lên. Trường hợp đặc biệt, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trường hợp đào tạo cao cấp lý luận chính trị gồm:

- Cán bộ đương chức và cán bộ đương chức hoặc quy hoạch.

- Cán bộ đương chức: Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng trở lên, trưởng phòng cấp xã trở lên.

- Cán bộ đương chức hoặc quy hoạch: Ủy viên ban thường vụ đảng ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng trở lên.

- Tiêu chuẩn đào tạo cao cấp lý luận chính trị gồm: đảng viên chính thức; tốt nghiệp đại học trở lên. Hai năm liên tục liền kề thời điểm cử đi học được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Cán bộ học hệ không tập trung thì nữ từ 33 tuổi, nam từ 35 tuổi trở lên. Trường hợp đặc biệt, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

1.3. Nghị định 222/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục

 a) Ngày ban hành: 8/8/2025 

 b) Hiệu lực: 25/9/2025; Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg và Thông tư số 16/2016/TT-BGDĐT bị bãi bỏ.

c) Đối tượng: Áp dụng đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và các trường của cơ quan nhà nước,…

d) Nội dung cơ bản của Nghị định:

Yêu cầu đối với Giảng viên giảng dạy các trình độ giáo dục đại học phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu giảng dạy của chương trình đào tạo, tối thiểu bậc 4.

Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập, căn cứ mức độ tự chủ tài chính, khả năng chi trả của người học để xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật. Thực hiện công khai mức thu học phí trước khi tuyển sinh và có trách nhiệm giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí.

1.4. Nghị định 239/2025/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư

a) Ngày ban hành: 3/9/2025

b) Hiệu lực: 3/9/2025

c) Đối tượng: Các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và nhà đầu tư, các dự án ưu đãi đầu tư…

d) Nội dung cơ bản của Nghị định:

Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập, bao gồm bản điện tử của hồ sơ theo quy định tại khoản 1a Điều 6 của Nghị định này để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các thủ tục có liên quan khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này…

1.5. Nghị định 238/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

a) Ngày ban hành: 03/9/2025

b) Hiệu lực03/9/2025 thay thế Nghị định 81/2021/NĐ-CP (2021)

c) Đối tượng: Áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học ở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

d) Nội dung cơ bản của Nghị định:

Các trường hợp được miễn học phí bao gồm:

 - Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người khuyết tật.

- Người học từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông, bà.

- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ về quy định chính sách đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

- Người học thuộc đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

1.6. Quyết định số 1832/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025

a) Ngày ban hành: 26/8/2025

b) Hiệu lực26/8/2025 

c) Đối tượng: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan đến thủ tục hành chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh

d) Nội dung cơ bản của Quyết định:

Cụ thể, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 10 lĩnh vực: hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài; kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; kiểm định chất lượng giáo dục; giáo dục nghề nghiệp; kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp,...

1.7. Quyết định 29/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán

a) Ngày ban hành: 28/8/2025

b) Hiệu lực: 28/8/2025

c) Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội; Khách hàng vay vốn theo quy định của Quyết định này; Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

d) Nội dung cơ bản của Quyết định:

- Đối tượng vay vốn: Học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh là công dân Việt Nam đang theo học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán theo quy định tại Quyết định này tại các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

-  Điều kiện vay vốn:

Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất: Có đồng thời cả ba năm học trung học phổ thông được đánh giá kết quả học tập đạt từ mức khá trở lên theo quy định của pháp luật; hoặc đạt điểm trung bình môn năm lớp 12 của các môn toán, vật lí, hóa học, sinh học từ 8 điểm trở lên;

Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi: Có kết quả học tập trung bình các môn học đạt loại giỏi trở lên theo quy định của pháp luật tại năm trước liền kề với năm đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay vốn.

 Học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh được các cơ sở giáo dục đại học công nhận là học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh theo quy định của pháp luật.

 1.8. Quyết định 30/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về quy chế phối hợp trong đấu tranh, ngăn chặn hoạt động của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài tài trợ tiền, tài sản cho đối tượng trong nước hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, khủng bố

a) Ngày ban hành: 30/8/2025

b) Hiệu lực: 15/10/2025

c) Đối tượng: Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ở nước ngoài liên quan đến hoạt động này.

d) Nội dung cơ bản của Quyết định:

Quy chế quy định rõ nguyên tắc, mục đích, hình thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Bộ, ngành, nhằm bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống nhất, kịp thời, nâng cao hiệu quả đấu tranh, ngăn chặn nguồn tài trợ từ nước ngoài cho các hoạt động khủng bố, xâm phạm an ninh quốc gia. 

Quyết định nêu rõ 6 nội dung phối hợp trọng tâm, bao gồm trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu; thông tin, tuyên truyền; kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; kiểm tra, xác minh các vụ việc; thực hiện trì hoãn giao dịch, phong tỏa tài khoản, tạm giữ tiền, tài sản liên quan và hợp tác quốc tế.

1.9. Quyết định 1891/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an năm 2025

a) Ngày ban hành: 03/9/2025

b) Hiệu lực: 03/9/2025

c) Đối tượng: Áp dụng các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính các cấp, các cá nhân liên quan đến thủ tục hành chính.

d) Nội dung cơ bản của Quyết định:

Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính như cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử và cấp, đổi, cấp lại Giấy phép lái xe. 

Giảm phí, lệ phí đăng ký xe 30% cho các thủ tục đăng ký xe qua dịch vụ công trực tuyến.

Đơn giản hóa thủ tục đăng ký xe, tích hợp kết quả đăng ký trên VNelD và thí điểm chuyển quyền sở hữu điện tử.

1.10. Thông tư 24/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

a) Ngày ban hành: 29/8/2025 

b) Hiệu lực: 15/10/2025 

c) Đối tượng: Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật, điều chỉnh, duy trì, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng. 

d) Nội dung cơ bản của Thông tư:

 Thông tư quy định về mã số thông tin dự án đầu tư, công trình xây dựng như sau:

- Mã số dữ liệu dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng  gồm 13 ký tự số.

- 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Phụ lục 1 Thông tư này.

- 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm dự án, công trình được thẩm định hoặc cấp giấy phép xây dựng.

- 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại dự án (chi tiết xem tại thông tư).

1.11. Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

a) Ngày ban hành: 8/9/2025

b) Hiệu lực: 12/10/2025 thay thế cho Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT 

c) Đối tượng: Các cơ sở giáo dục và tổ chức tại Việt Nam tổ chức thi; Các cơ quan, tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài; Các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ.

d) Nội dung cơ bản của Quyết định:

-  Thông tư số 16/2025/TT-BGDĐT nhấn mạnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quản lý hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trên địa bàn theo quy định của Chính phủ; công bố công khai và cập nhật trên trang thông tin điện tử. 
- Quy định rõ đối tượng liên kết, trách nhiệm của các bên liên kết trong việc tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được công nhận hợp pháp ở nước sở tại khi được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép tổ chức thi cấp chứng chỉ; cấp thị thực nhập cảnh cho công dân các nước có nhu cầu định cư, làm việc, nghiên cứu, học tập, công nhận đạt chuẩn đầu vào, đầu ra trong chương trình đào tạo đối với sinh viên quốc tế tại nước sử dụng ngôn ngữ được thi cấp chứng chỉ là ngôn ngữ chính thứ. Tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để sử dụng trong hệ thống giáo dục quốc dân…

1.12. Chỉ thị 354/CT-BVHTTDL của Bộ VHTT&DL về Lịch về đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn 2021-2030, trong đó, có nội dung về phát triển các đội thể thao, câu lạc bộ thể thao trong trường học

a) Ngày ban hành: 22/8/2025

b) Hiệu lực: 22/8/2025

c) Đối tượng: Áp dụng các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính các cấp, trường học các cấp, học sinh, sinh viên, cán bộ, viên chức, người lao động,…

d) Nội dung cơ bản của Chỉ thị:

Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học, đảm bảo nội dung chương trình phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi, điều kiện cơ sở, vật chất, trang thiết bị thể thao. Phát triển các đội thể thao, câu lạc bộ thể thao trong trường học, tạo điều kiện cho học sinh tham gia tập luyện TDTT ngoại khoá thường xuyên..

2. Một số văn bản khác của VNU

(1) Quyết định số 4423/QĐ-ĐHQGHN của ĐHQGHN về việc công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp ĐHQGHN năm 2025 đối với đề tài khoa học, đề án khoa học. công trình khoa học và công nghệ.

(2) Quyết định số 4372/QĐ-ĐHQGHN về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của khung Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số QGCT.26.03 về trí tuệ nhân tạo giai đoạn 2025-2030.

(3) Quyết định số 3728/QĐ-ĐHQGHN về việc ban hành quy chế kết nối, vận hành và khai thác Hệ thống mạng tại ĐHQGHN.

(4) Công văn số 4207/QĐ-ĐHQGHN về việc tổ chức thực hiện triển khai Luật đấu thầu số 90/2025/QH15 ngày 25/6/2025 và Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04/8/2205.

(5) Công văn số 4661/ĐHQGHN-TC&ĐT về việc triển khai công văn 472/KTNN-CNIII ngày 25/8/225 của Kiểm toán nhà nước về việc đôn đốc thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.

(6) Công văn số 4772/ĐHQGHN-TC&ĐT triển khai thực hiện Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025.

(7) Công văn số 351/TVTTS đề nghị phối hợp thực hiện công tác phục vụ thư viện năm học 2025-2026.

II. So sánh văn bản quy phạm pháp luật

(1) So sánh điểm mới của Nghị định 222-NĐ/CP (2025) và Quyết định 72/2014/QĐ-TTg (2014) về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong các cơ sở giáo dục

Dưới đây là một số điểm mới đáng chú ý của Quy định 350-QĐ/TW:

Stt

Nội dung

Nghị định 222-NĐ/CP (2025)

Quyết 72/2014/QĐ-TTg (2014)

Điều

Nội dung

Điều

Nội dung

1

Hiệu lực

Điều 10

Từ ngày 25/9/2025

Điều 12

Hết hiệu lực.

Nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 222-NĐ/CP

2

Phạm vi

Điều 1

Áp dụng cho tất cả các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục ngề nghiệp giáo dục đại học, và các cơ sở  giáo dục khác.

Điều 1

Áp dụng chủ yếu cho các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

3

Nguyên tắc dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Điều 3; Điều 4

Các cơ sở giáo dục phải xây dựng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Điều 2

Quy định không yêu cầu các cơ sở giáo dục phải xây dựng Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

4

Tiêu chuẩn người dạy

Điều 5

Quy định chi tiết cụ thể. Người dạy phải có chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của chương trình đào tạo (theo Khung NLNN 6 bậc cho Việt Nam)

- GV tiểu học và THCS: năng lực tối tiểu bậc 4

- GV THPT: năng lực tối thiểu bậc 5

- GV giáo dục NN và Đại học:  Tối thiểu bậc 5

- Miễn yêu cầu về năng lực NN: người bằng tốt nghiệp ĐH, ThS, TS ở nước ngoài hoặc bằng cử nhân ngoại ngữ,….

Điều 4

 

Không quy định chi tiết về tiêu chuẩn đối với người dạy ngoại ngữ.

- GV phổ thông: phải có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tối thiểu cao hơn 2 bậc so với yêu cầu năng lực ngoại ngữ đối với học sinh đạt được sau khi học xong cấp học, tính theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

- Giảng viên ĐH: tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương

…..

5

Quản lý học phí

Điều 9

 

Việc thu học phí phải theo nguyên tắc công khai, minh bạch và thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 8

Không đề cập chi tiết về vấn đề thu học phí cho chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

5

Thủ tục phê duyệt, Gia hạn Đề án

Điều 10

Quy định rõ ràng về thủ tục phê duyệt, gia hạn, điều chỉnh và đình chỉ Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Điều 10

Không quy định chi tiết về thủ tục phê duyệt, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ Đề án.

6

Điều khoản chuyển tiếp

Điều 19

Cho phép các chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài theo

Quyết định 72/2014/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc.

 

Không có điều khoản chuyển tiếp đối với các chương trình cũ.

(2) So sánh điểm mới của Nghị định 238/2025/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP về chính sách học phí và hỗ trợ học phí trong lĩnh vực giáo dục

Dưới đây là một số điểm mới đáng chú ý của Nghị định số 238/2025/NĐ-CP:

Stt

Nội dung

Nghị định 238/2025/NĐ-CP (2025)

Nghị định 81/2021/NĐ-CP (2021)

Điều

Nội dung

Điều

Nội dung

1

Hiệu lực

Điều 4

Từ ngày 3/9/2025

Điều 59

Hết hiệu lực.

Thay thế bởi Nghị định 238/2025/NĐ-CP

2

Đối tượng

Điều 2

Áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học ở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Bổ sung về đối tượng không được áp dụng là người đã được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm

Điều 2

Áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

3

Khung học phí và lộ trình học phí

Đ7, Đ8, Đ9, Đ10

Quy định khung học phí chi tiết và lộ trình tăng học phí linh hoạt, hỗ trợ các cơ sở giáo dục.

Đ8, Đ9, Đ10, Đ11

Quy định khung học phí nhưng không có quy định rõ ràng về lộ trình tăng học phí linh hoạt.

4

Mở rộng đối tượng miễn học phí

Điều 18

Mở rộng miễn học phí cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông và học sinh chương trình giáo dục phổ thông tại cơ sở công lập.

Điều 15

Chính sách miễn học phí chủ yếu áp dụng cho học sinh ở vùng đặc biệt khó khăn, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh có hoàn cảnh khó khăn..

6

Công khai học phí và thông tin

Điều 7

Cơ sở giáo dục phải công khai thông tin về mức học phí, miễn giảm học phí và các khoản thu khác trên trang thông tin điện tử.

Điều 12

Mặc dù yêu cầu công khai học phí nhưng không có quy định chi tiết và yêu cầu công khai rõ ràng như Nghị định mới.

(3) So sánh điểm mới của Quy định 57-QĐ/TW (2022) và Quy định 350-QĐ/TW (2025) về đối tượng, tiêu chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị

Dưới đây là một số điểm mới đáng chú ý của Quy định 350-QĐ/TW:

Stt

Nội dung

Quy định số 350-QĐ/TW (2025)

Quy định số 57-QĐ/TW (2022)

Điều

Nội dung

Điều

Nội dung

1

Hiệu lực

Điều 10

Từ ngày 29/8/2025

Điều 12

Hết hiệu lực.

 Nghị định này bị thay thế bởi Quy định số 350-QĐ/TW

2

Đối tượng đào tạo

Điều 4;

Điều 5 

Đào tạo lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên từ cấp trung cấp và cao cấp, bỏ đào tạo sơ cấp lý luận chính trị.

Điều 4

Đào tạo lý luận chính trị cho tất cả các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo các cấp (từ sơ cấp, trung cấp, cao cấp)

3

Đối tượng đào tạo

Điều 4; Điều 5

Đối tượng cụ thể hơn: Cán bộ đảng viên, phó trưởng phòng, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh và cấp cao hơn.

Điều 4;

Điều 5;

Điều 6

Cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo các cấp từ cấp xã đến cấp trung ương.

4

Tiêu chuẩn đào tạo

Điều 4; Điều 5

Tiêu chuẩn rõ ràng hơn: Yêu cầu đối với cán bộ trung cấp và cao cấp phải có độ tuổi tối thiểu (nữ 33 tuổi, nam 35 tuổi), tốt nghiệp cao đẳng trở lên.

Điều 4;

Điều 5;

Điều 6

Không có sự phân biệt rõ ràng về độ tuổi hay trình độ học vấn đối với các đối tượng tham gia đào tạo.

5

Chương trình đào tạo

Điều 4; Điều 5

Chương trình đào tạo được phân cấp rõ ràng hơn, tập trung vào đào tạo lý luận chính trị cho các cấp trung cấp và cao cấp.

 

Chương trình đào tạo lý luận chính trị chưa được phân cấp chi tiết theo từng cấp đào tạo.

6

Phân cấp đào tạo

Điều 4; Điều 5

Phân cấp rõ ràng về trách nhiệm tổ chức, cập nhật và quản lý đào tạo lý luận chính trị tại các cơ sở đào tạo, các cơ quan đảng.

Điều 4;

Điều 5;

Điều 6

Không có sự phân cấp rõ ràng về việc tổ chức đào tạo tại các cơ sở đào tạo.

7

Đối tượng học viên

Điều 4; Điều 5

Chỉ dành cho đảng viên và cán bộ trong hệ thống chính trị, không mở rộng đào tạo cho đối tượng ngoài đảng.

Điều 4

Được đào tạo từ nhiều cấp và tổ chức, bao gồm cả đối tượng học viên không phải là đảng viên (đoàn viên)

(4) So sánh điểm mới của Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT (2025) và Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT (2022) quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Dưới đây là một số điểm mới đáng chú ý của Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT:

Stt

Nội dung

Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT

Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT (2022)

Điều

Nội dung

Điều

Nội dung

1

Hiệu lực

Điều 8

Từ ngày 12/10/2025

Điều 6

Hết hiệu lực.

Thay thế bởi Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT

2

Thẩm quyền phê duyệt 

Điều 7 

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điều 4 

Bộ GD&ĐT

3

Trách nhiệm liên kết

Điều 6

Cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam chịu trách nhiệm chính; cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài hoặc đơn vị được ủy quyền cấp chứng chỉ

Điều 6

Cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài.

4

Khái niệm chứng chỉ

Điều 4

Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được công nhận hợp pháp ở nước sở tại và có giá trị sử dụng phổ biến trên thế giới

Điều 2

Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

5

Công nhận cấp độ chứng chỉ

Điều 4; Điều 5

Việc phê duyệt liên kết tổ chức thi không bao gồm việc công nhận các cấp độ chứng chỉ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Điều 3

Không có quy định về việc công nhận cấp độ chứng chỉ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

6

Công khai thông tin

Điều 4

Đơn vị liên kết tổ chức thi phải công khai thông tin bằng tiếng Việt trên trang thông tin điện tử của đơn vị liên kết tổ chức thi ngay sau khi có quyết định phê duyệt

Điều 4

Cơ sở tổ chức thi phải thông báo lịch tổ chức thi với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức thi trước 05 ngày

7

Bảm đảm chất lượng

Điều 3

Các bên liên kết phải bảo đảm tổ chức thi an toàn, chất lượng, không để xảy ra gian lận; có biện pháp phòng chống gian lận trong toàn bộ quá trình tổ chức thi

Điều 3 

Cơ sở tổ chức thi phải có hệ thống camera giám sát ghi được toàn bộ diễn biến của phòng thi liên tục trong suốt thời gian thi, dữ liệu camera được lưu trữ ít nhất 02 năm

 

(5) So sánh điểm mới của Nghị định 237/2025/NĐ-CP và Nghị định 105/2012/NĐ-CP về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức

Dưới đây là một số điểm mới đáng chú ý của Nghị định số 237/2025/NĐ-CP:

Stt

Nội dung

Nghị định 237/2025/NĐ-CP (2025)

Nghị định 105/2012/NĐ-CP (2012)

Điều

Nội dung

Điều

Nội dung

1

Hiệu lực

Điều 4

Từ ngày 29/8/2025

Điều 59

Còn hiệu lực.

Được sửa đổi và bổ sung Nghị định 237/2025/NĐ-CP

2

Đối tượng 

Điều 1 

 Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc hoặc nghỉ hưu khi từ trần

Điều 1

 Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc hoặc nghỉ hưu khi từ trần

3

Nguyên tắc

Điều 3

Bổ sung nguyên tắc rõ ràng: Thay đổi nghi thức tang lễ phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3

Không có quy định rõ về nguyên tắc thay đổi nghi thức lễ tang.

4

Vi phạm của cán bộ cấp cao

Khoản 2

Điều 3

Không tổ chức Quốc tang đối với cán bộ cấp cao có vi phạm hoặc khuyết điểm.

Điều 3

Lễ tang cấp cao được tổ chức mà không phân biệt việc có vi phạm hay không.

5

Điểm mới

K5, K6 

Điều 3

Khuyến khích sử dụng vòng hoa luân chuyển để giảm chi phí và lãng phí.

Cấm rắc, rải tiền và đồ mã, cũng như đốt vàng mã tại nơi an táng

Điều 3

Không có quy định khuyến khích việc sử dụng vòng hoa luân chuyển.

Không có quy định về việc cấm rắc, rải vàng mã.

6

Một số quy định khác

K2
Điều 3

Quy định thời gian để linh cữu theo pháp luật theo yêu cầu phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

Điều 4

Thời gian để linh cữu không để quá 48 giờ, không áp dụng theo các điều kiện phòng, chống dịch.

 

 

Những văn bản quy phạm pháp luật, văn bản của ĐHQGHN liên quan đến hoạt động của Trường (Thông báo tháng 10/2025)

Những văn bản quy phạm pháp luật, văn bản của ĐHQGHN liên quan đến hoạt động của Trường (Thông báo tháng 10/2025)

Trong nửa sau tháng 10 năm 2025, một số văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo đại học. Nội dung tóm ...

Chi tiết
Thông báo kết quả điểm rèn luyện dự kiến học kỳ II năm học 2024-2025

Thông báo kết quả điểm rèn luyện dự kiến học kỳ II năm học 2024-2025

Nhà trường thông báo kết quả điểm rèn luyện dự kiến của sinh viên chính quy học kỳ II năm học 2024 – 2025

Chi tiết
Quyết định trao học bổng từ “Gói hỗ trợ tài chính - Ươm mầm tài năng SHB” năm học 2025-2026 dành cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Quyết định trao học bổng từ “Gói hỗ trợ tài chính - Ươm mầm tài năng SHB” năm học 2025-2026 dành cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN thông báo danh sách sinh viên nhận được học bổng từ “Gói hỗ trợ tài chính - Ươm mầm tài năng SHB” năm học 2025-2026

Chi tiết
Hội thảo quốc tế “Các vấn đề đương đại trong quản trị và kinh doanh” lần thứ 3

Hội thảo quốc tế “Các vấn đề đương đại trong quản trị và kinh doanh” lần thứ 3

Trong bối cảnh Việt Nam đang hướng tới mục tiêu tăng trưởng nhanh, bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Hội thảo quốc tế “Các vấn đề đương ...

Chi tiết
Quyết định trao học bổng của Quỹ Phát triển Châu Á (ADF), Hàn Quốc năm học 2025-2026 dành cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Quyết định trao học bổng của Quỹ Phát triển Châu Á (ADF), Hàn Quốc năm học 2025-2026 dành cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN thông báo danh sách sinh viên nhận học bổng ADF, Hàn Quốc năm học 2025-2026

Chi tiết
Quyết định trao học bổng Nitori, Nhật Bản năm học 2025-2026 dành cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Quyết định trao học bổng Nitori, Nhật Bản năm học 2025-2026 dành cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN thông báo danh sách sinh viên nhận học bổng Nitori, Nhật Bản năm học 2025-2026

Chi tiết
Thông báo Lịch đánh giá hồ sơ thí sinh dự tuyển bậc Tiến sĩ đợt 2 năm 2025

Thông báo Lịch đánh giá hồ sơ thí sinh dự tuyển bậc Tiến sĩ đợt 2 năm 2025

Trường Đại học Kinh tế thông báo lịch đánh giá hồ sơ thí sinh dự tuyển bậc tiến sĩ đợt 2 năm 2025.

Chi tiết
Chương trình trao đổi tín chỉ quốc tế tại Đại học OTH Regensburg (Đức) học kỳ II năm học 2025 - 2026

Chương trình trao đổi tín chỉ quốc tế tại Đại học OTH Regensburg (Đức) học kỳ II năm học 2025 - 2026

OTH Regensburg là một trong những trường đại học khoa học ứng dụng lớn nhất ở Bavaria thuộc Cộng hoà liên bang Đức. Trường được thành lập vào năm 1971, ...

Chi tiết
Chương trình trao đổi tín chỉ quốc tế tại Đại học Saga (Nhật Bản) học kỳ II năm học 2025 - 2026

Chương trình trao đổi tín chỉ quốc tế tại Đại học Saga (Nhật Bản) học kỳ II năm học 2025 - 2026

Đại học Saga được thành lập từ năm 1949. Đến năm 2003, Trường sát nhập với đại học Y Saga trở thành trường đại học công lập lớn nhất tỉnh Saga. Với hệ ...

Chi tiết