Trong nửa đầu tháng 12 năm 2025, một số văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo đại học. Nội dung tóm tắt các văn bản như sau:
I. Các văn bản quy phạm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật:
1. Quốc hội thông qua Luật Viên chức sửa đổi
a) Ngày thông qua: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/07/2026
c) Đối tượng: Viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan quản lý viên chức.
d) Nội dung cơ bản:
Luật sửa đổi tập trung hiện đại hóa cơ chế quản lý viên chức, trong đó chuyển từ quản lý theo “chức danh nghề nghiệp” sang quản lý theo vị trí việc làm, giúp phù hợp với yêu cầu thực tế và nâng cao hiệu quả công việc.
Đổi mới tuyển dụng và sử dụng viên chức, mở rộng phương thức tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển, ký hợp đồng với chuyên gia) để thu hút nhân lực chất lượng cao. (Điều 17)
Quy định rõ về đánh giá, bố trí, sử dụng và chế độ đãi ngộ, bao gồm tăng quyền cho viên chức trong hoạt động nghề nghiệp và bảo vệ viên chức “dám nghĩ, dám làm”. Luật cũng kiến tạo môi trường nhằm minh bạch, linh hoạt hơn trong quản lý nhân lực, đồng thời cân nhắc các chính sách hỗ trợ trường hợp sắp xếp lại nhân sự (Điều 25, Điều 26, Điều 27)…
2. Quốc hội thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
a) Ngày ban hành: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/01/2026
c) Đối tượng: Áp dụng đối với hệ thống các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, người học, nhà giáo và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục tại Việt Nam.
d) Điểm mới của Luật Giáo dục:
Phân cấp, phân quyền trong quản lý giáo dục để tăng tính chủ động cho các cấp quản lý, giảm thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện.
Xây dựng hệ thống giáo dục mở, linh hoạt với các quy định mới về liên thông học tập, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người học trong suốt quá trình học tập.
Bổ sung mô hình giáo dục trung học nghề vào hệ thống giáo dục quốc dân nhằm thúc đẩy phân luồng, kết nối giữa giáo dục phổ thông và đào tạo nghề.
Điều chỉnh các quy định về văn bằng, chứng chỉ và xác nhận hoàn thành chương trình nhằm phù hợp với thực tiễn quản lý và nhu cầu đào tạo đa dạng.
Hoàn thiện các quy định về vị trí pháp lý, chức năng và quyền hạn của các cơ sở giáo dục và nhà giáo để nâng cao chất lượng, minh bạch và trách nhiệm trong quản lý giáo dục.
3. Quốc hội thông qua Luật Giáo dục đại học (sửa đổi)
a) Ngày thông qua: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/01/2026
c) Đối tượng:
Áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Cơ sở giáo dục khác có hoạt động giáo dục đại học áp dụng quy định của Luật này trong phạm vi hoạt động giáo dục đại học.
d) Điểm mới của Luật Giáo dục Đại học
Luật sửa đổi nhằm hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục đại học; mở rộng quyền tự chủ toàn diện cho các cơ sở giáo dục đại học trong quản trị, tài chính, nhân sự và học thuật, gắn với trách nhiệm giải trình.
Luật bổ sung các quy định về chương trình đào tạo, đào tạo số và ứng dụng công nghệ, cho phép giáo dục đại học hoạt động trên không gian số và phát triển các chương trình tích hợp trình độ.
Luật tăng cường vai trò của cơ sở giáo dục đại học trong đổi mới sáng tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác với doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, đồng thời hoàn thiện cơ chế kiểm định và bảo đảm chất lượng toàn diện
4. Quốc hội thông qua Luật Giáo dục nghề nghiệp (sửa đổi)
a) Ngày thông qua: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/07/2026
c) Đối tượng:
Áp dụng đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan
d) Điểm mới của Luật Giáo dục nghề nghiệp :
Luật sửa đổi quy định về hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, quyền và trách nhiệm của cơ sở đào tạo, giảng viên và người học, cũng như chính sách và quản lý nhà nước đối với GDNN. Đồng thời mở rộng quyền tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tăng cường hợp tác với doanh nghiệp và điều chỉnh cơ chế tài chính để phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao….
5. Quốc hội thông qua Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước (sửa đổi)
a) Ngày thông qua: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/03/2026
c) Đối tượng:
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định, bảo vệ, sử dụng và quản lý bí mật nhà nước
d) Điểm mới của Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước:
Luật quy định phạm vi bí mật nhà nước, nguyên tắc và trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước, và các hành vi bị nghiêm cấm. Luật sửa đổi mở rộng và làm rõ nhiều quy định về xác định bí mật, độ mật, thẩm quyền quản lý, sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao nhận, gia hạn và giải mật; bổ sung trách nhiệm bảo vệ trong môi trường số và công nghệ mới để phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Luật cũng tăng cường các biện pháp bảo vệ, xử lý vi phạm và quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và người tiếp cận bí mật nhà nước…
6. Quốc hội thông qua Luật Tiết kiệm, chống lãng phí
a) Ngày thông qua: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/07/2026
c) Đối tượng:
Tổ chức chính trị, cơ quan nhà nước; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; Đơn vị sự nghiệp công lập,...
d) Điểm mới của Luật Tiết kiệm, chống lãng phí:
Luật quy định các nguyên tắc, chính sách và biện pháp nhằm tiết kiệm tài chính, tài sản nhà nước, chống lãng phí trong tất cả các lĩnh vực, bao gồm ngân sách, tài sản công, và các nguồn lực công. Luật yêu cầu các cơ quan nhà nước và tổ chức có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc sử dụng ngân sách và tài sản công, đồng thời áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát để phát hiện và xử lý hành vi lãng phí. Các cơ quan, đơn vị phải xây dựng kế hoạch tiết kiệm và thực hiện đúng quy định về sử dụng tài sản, ngân sách nhà nước một cách hiệu quả.
7. Quốc hội thông qua Luật bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Ngày thông qua: 26/06/2025
b) Hiệu lực: 01/01/2026
c) Đối tượng: Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước khi thực hiện thu thập, lưu trữ, xử lý, chia sẻ, chuyển giao và bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Việt Nam.
d) Điểm mới của Luật bảo vệ dữ liệu cá nhân:
Luật quy định khái niệm dữ liệu cá nhân, quyền của chủ thể dữ liệu và nguyên tắc xử lý dữ liệu cá nhân, cùng với nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc bảo vệ dữ liệu. Luật yêu cầu cơ quan, tổ chức phải bảo đảm an toàn dữ liệu, chỉ thu thập dữ liệu cần thiết, có cơ chế xử lý vi phạm và bảo vệ quyền lợi của cá nhân về dữ liệu. Đồng thời quy định các trường hợp xử lý dữ liệu không cần sự đồng ý của chủ thể trong tình huống cấp bách, quản lý nhà nước hay phòng chống tội phạm. Luật cũng xử lý các hành vi bị nghiêm cấm như mua bán, chiếm đoạt, cố ý làm lộ hoặc làm mất dữ liệu cá nhân.
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước khi thực hiện thu thập, lưu trữ, xử lý, chia sẻ, chuyển giao và bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Việt Nam.
8. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo
a) Ngày thông qua: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/07/2026
c) Đối tượng: Áp dụng đối với hệ thống các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, người học, nhà giáo và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục tại Việt Nam.
d) Điểm mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo:
Mở rộng hình thức tiếp công dân: Bổ sung quy định cho phép tiếp công dân trực tuyến và trực tiếp, tạo thuận lợi hơn cho công dân trong việc thực hiện quyền, nhất là khi khoảng cách địa lý và điều kiện đi lại khó khăn. (Điều 3).
Tinh giản quy định liên quan đến tổ chức bộ máy: Loại bỏ một số quy định không còn phù hợp trong tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo khi mô hình chính quyền địa phương 2 cấp được triển khai.
9. Quốc hội thông qua Luật thuế cá nhân
a) Ngày ban hành: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 01/07/2026
c) Đối tượng: Quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
d) Điểm mới của Luật thuế cá nhân:
Theo quy định mới, biểu thuế thu nhập cá nhân được thiết kế lại với 5 bậc thuế, tương ứng các mức thuế suất lần lượt là 5%, 15%, 25%, 30% và 35%. Khoảng thu nhập chịu thuế giữa các bậc được phân bổ tăng dần theo các ngưỡng 10, 20, 30 và 40 triệu đồng. Trong đó, mức thuế suất cao nhất 35% áp dụng cho phần thu nhập tính thuế vượt trên 100 triệu đồng mỗi tháng. Cụ thể như sau:

10. Nghị định 318/2025/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn Luật Việc làm về đăng ký lao động và hệ thống thông tin thị trường lao động.
a) Ngày ban hành: 12/12/2025
b) Hiệu lực: 01/01/2026
c) Đối tượng áp dụng:
Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật số 74/2025/QH15; Người sử dụng lao động theo quy định khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký lao động, cơ sở dữ liệu về người lao động; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin thị trường lao động.
d) Nội dung cơ bản:
03 Nhóm đối tượng phải đăng ký lao động (Điều 3):
- Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Người lao động đang có việc làm và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc. Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân không thực hiện việc đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động theo quy định tại Nghị định 318/2025/NĐ-CP .
Các Quy định về thông tin đăng ký lao động (Điều 4)
11. Quyết định 44/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ
a) Ngày ban hành: 01/12/2025
b) Hiệu lực: 20/01/2026
c) Đối tượng: Áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành và đang áp dụng.
d) Nội dung cơ bản:
Quyết định này bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành trước đây, nhằm đơn giản hóa hệ thống pháp luật, loại bỏ các quy định không còn phù hợp, và đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả trong việc thực thi pháp luật. Các văn bản bị bãi bỏ có thể liên quan đến các chính sách đã hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Quyết định cũng đề ra các hướng dẫn về việc áp dụng các quy định mới sau khi các văn bản bị bãi bỏ, đảm bảo việc chuyển giao, thay thế phù hợp và không làm gián đoạn hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
12. Thông tư 4/2025/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ quy định về thông tin, dữ liệu được kết nối, chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia
a) Ngày ban hành: 08/12/2025
b) Hiệu lực: 25/01/2026
c) Đối tượng: Áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp và sử dụng thông tin, dữ liệu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) Nội dung cơ bản:
Thông tư quy định các nguyên tắc kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Việc kết nối phải đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin và tuân thủ các quy định về pháp lý. Các cơ quan nhà nước phải cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cần thiết, đồng thời phải có quy trình kiểm tra, giám sát việc chia sẻ và sử dụng dữ liệu giữa các bên. Thông tư cũng đưa ra các yêu cầu về việc xử lý vi phạm trong trường hợp không tuân thủ các quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu.
13. Nghị định số công lập 03/VBHN-BNV của Bộ Nội vụ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
a) Ngày ban hành: 04/12/2025
b) Hiệu lực: 01/11/2025
c) Đối tượng: Đơn vị sự nghiệp công lập; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Nội dung cơ bản:
Quy trình Thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (Điều 4, Điều 5)
Quy trình Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập (sáp nhập, hợp nhất, chia, tách) (Điều 5)
Quy trình Giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (Điều 5)….
14. Thông tư 108/2025/TT-BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính hợp nhất cho các đơn vị kế toán hành chính, sự nghiệp
a) Ngày ban hành: 14/11/2025
b) Hiệu lực: 01/01/2026
c) Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng cho các đơn vị kế toán hành chính, sự nghiệp, gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức và đơn vị khác có liên quan.
d) Nội dung cơ bản: Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp trên lập, được hợp nhất từ số liệu các báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc trong cơ cấu tổ chức mà đơn vị kiểm soát hoạt động, nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động, các luồng tiền và các thông tin thuyết minh báo cáo tài chính của đơn vị kế toán cấp trên như là báo cáo tài chính của một đơn vị kế toán độc lập. (Khoản 1 – Điều 3)
Trách nhiệm của các đơn vị khi lập báo cáo tài chính hợp nhất (Điều 7)
Nguyên tắc và yêu cầu lập báo cáo tài chính hợp nhất (Điều 8)
15. Thông tư 43/2025/TT-BKHCN của Bộ KH&CN quy định quản lý hỗ trợ hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ
a) Ngày ban hành: 30/11/2025
b) Hiệu lực: 15/12/2025
c) Đối tượng:
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, thẩm định, ban hành và thực hiện các chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
d) Nội dung cơ bản:
Thông tư quy định chi tiết về các bước trong quá trình xây dựng, thẩm định, ban hành, và tổ chức thực hiện các chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Các cơ quan quản lý nhà nước sẽ chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện.
Thủ tục thẩm định sẽ bao gồm việc đánh giá tính khả thi và sự cần thiết của chương trình, cũng như xác định các nguồn lực tài chính và nhân lực. Thông tư đưa ra quy trình về việc đánh giá kết quả thực hiện chương trình và các biện pháp khắc phục nếu cần.
16. Quyết định 3458/QĐ-BTP của Bộ Tư Pháp về việc công bố dữ liệu hộ tịch và hướng dẫn kết nối, khai thác sử dụng dữ liệu hộ tịch thay thế giấy tờ trong giải quyết thủ tục hành chính
a) Ngày ban hành: 10/12/2025
b) Hiệu lực: 10/12/2025
c) Nội dung cơ bản:
Các dữ liệu sau đây trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT) đủ điều kiện khai thác, sử dụng thay thế giấy tờ trong thành phần hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC): (Điều 1)
- Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh, Trích lục khai sinh; Giấy chứng nhận kết hôn/bản sao Trích lục kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Trích lục khai tử/Giấy chứng tử/bản sao Trích lục khai tử.
- Các giấy tờ hộ tịch khác: Trích lục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con; Giấy chứng nhận đăng ký nhận nuôi con nuôi; Trích lục đăng ký giám hộ, Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ, Trích lục đăng ký giám sát giám hộ, Trích ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh, Trích lục ghi chú kết hôn, Trích lục ghi chú ly hôn, Trích lục ghi vào sổ việc hộ tịch khác…
2. Một số văn bản khác của VNU
(1) Quyết định 6224/QĐ-ĐHQGH ngày 10/12/2025 của ĐHQGHN quy định danh mục thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thành viên và trực thuộc.
(2) Công văn 6047/QĐ-ĐHQGHN ngày 01/12/2025 của ĐHQGHN về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 71-NQ/TW ngày 22/8/2025 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo và Nghị quyết số 281/NQ-CP ngày 15/9/2025 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 71-NQ/TW tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
(3) Công văn 6095/ĐHQGHN-HT&PT ngày 03/12/2025 của ĐHQGHN về việc cung cấp thông tin báo cáo, đánh giá tình hình triển khai các cam kết, thỏa thuận, dự án hợp tác quốc tế về KHCN, ĐMST&CĐS
II. So sánh văn bản quy phạm pháp luật
(1) So sánh điểm mới nổi bật của Luật viên chức (sửa đổi) 2025 và Luật Viên chức 2010 (sửa đổi bổ sung năm 2019)
Stt | Nội dung | Luật viên chức (sửa đổi) 2025 |
Luật Viên chức 2010
| ||
Điều | Nội dung | Điều | Nội dung | ||
1 | Quản lý viên chức | Điều 39 Điều 40 | Chuyển sang quản lý tập trung theo vị trí việc làm, làm cơ sở cho tuyển dụng, đánh giá, tiền lương. | Điều 48 | Quản lý chủ yếu theo ngạch, bậc lương và hợp đồng làm việc (có hợp đồng xác định và không xác định thời hạn).
|
2 | Tuyển dụng | Điều 17 | Hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển (theo nhóm đối tượng do Chính phủ quy định). Bổ sung tiếp nhận trực tiếp: chuyên gia, nhà khoa học, tài năng đặc biệt, … Cán bộ, công chức, viên chức hiện hữu (kể cả lực lượng vũ trang) đủ điều kiện và được cơ quan đồng ý thì chuyển ngang mà không phải thi/xét tuyển | Điều 23 | Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. |
3 | Hoạt động nghề nghiệp khác
| Điều 13 | Mở rộng: Được góp vốn, quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã, bệnh viện/trường học tư thục (nếu không vi phạm phòng chống tham nhũng, pháp luật chuyên ngành); được ký hợp đồng lao động/dịch vụ bên ngoài nếu không xung đột lợi ích. | Điều 14 | Hạn chế: Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. |
4 | Đánh giá, xếp loại
| Điều 25 Điều 26 Điều 27 | Gắn với kết quả cụ thể, định lượng, vị trí việc làm; sử dụng để trả lương, khen thưởng, kỷ luật. | Điều 41 | Dựa trên kết quả nhiệm vụ, thái độ phục vụ (chưa gắn chặt định lượng). |
(2) So sánh các điểm mới chính của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2025 với Luật Giáo dục 2019
Stt | Nội dung | Luật Giáo dục 2025 | Luật Giáo dục 2019 | ||
Điều | Nội dung | Điều | Nội dung | ||
1 | Hệ thống giáo dục | Điều 6 | Bổ sung mô hình Trung học nghề (cùng bậc với THPT, tích hợp kiến thức phổ thông + kỹ năng nghề); mở rộng đối tượng tham gia giáo dục nghề nghiệp, hoàn thiện liên thông mở và học suốt đời. | Điều 6 | Quy định hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học |
2 | Văn bằng, chứng chỉ
| Điều 12 | Bỏ cấp bằng tốt nghiệp THCS; chỉ xác nhận hoàn thành chương trình trong học bạ; bổ sung bằng trung học nghề. Công nhận văn bằng, chứng chỉ số. | Điều 12 | Cấp bằng tốt nghiệp THCS.
|
3 | Chính sách học phí và hỗ trợ | Điều 85 Điều 99 | Đổi mới chính sách miễn/giảm học phí và hỗ trợ người học; bổ sung Quỹ học bổng quốc gia. | Điều 85 Điều 99 | Quy định chưa cụ thể |
4 | Mở rộng | Điều 71 | Bổ sung khung pháp lý đầy đủ về nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân sự hỗ trợ giáo dục (thư viện viên, tư vấn tâm lý...). |
|
Chưa quy định |
(3) So sánh điểm mới của Luật Giáo dục đại học (sửa đổi) 2025 với Luật Giáo dục đại học 2012 sửa đổi bổ sung 2018
Stt | Nội dung | Luật Giáo dục đại học (sửa đổi) 2025 | Luật Giáo dục đại học 2012 | ||
Điều | Nội dung | Điều | Nội dung | ||
1 | Tự chủ đại học
| Điều 2 Điều 14 Điều 39 | Tự chủ gắn với cơ chế tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm giải trình. Mở rộng hơn khung khái niệm về quyền tự chủ tập trung vào việc chủ động quyết định trong các lĩnh vực cụ thể hơn như đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, nhưng không đề cập đến yếu tố xác minh mục tiêu, tài sản hay năng lực của cơ sở | Điều 32 Điều 33 | Tự chủ hạn chế, Hội đồng trường bắt buộc ở trường công lập.
|
2 | Quản trị và tổ chức
| Điều 21 Điều 22 | Bãi bỏ phân loại định hướng; đơn giản hóa cơ cấu tổ chức tăng cường quản trị hiện đại, chuyên nghiệp. | Điều 15 | Phân loại trường theo định hướng nghiên cứu/ứng dụng; thủ tục phức tạp về mở ngành, phân hiệu, kiểm định |
3 | Đào tạo và chương trình
| Điều 10 | Bổ sung quy định cho phép các cơ sở giáo dục đại học chủ động ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và công nghệ tiên tiến trong quản lý và tổ chức đào tạo | Điều 12 | Ít quy định về đào tạo chuyên sâu đặc thù, giáo dục số; liên thông hạn chế.
|
4 | Giảm thủ tục hành chính
|
Điều 33 Điều 34 | Bãi bỏ/cắt giảm mạnh thủ tục (mở ngành, phân hiệu, kiểm định); chuyển tiền kiểm sang hậu kiểm.
| Điều 49 | Nhiều thủ tục cấp phép mở ngành, chương trình, kiểm định chất lượng.
|
(4) So sánh điểm mới Luật Bảo vệ bí mật nhà nước (sửa đổi) 2025 và Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
Stt | Nội dung | Luật Bảo vệ bí mật nhà nước (sửa đổi) 2025 | Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
| ||
Điều | Nội dung | Điều | Nội dung | ||
1 | Phạm vi bí mật NN | Điều 7 | Thu hẹp phạm vi:. Quy định rõ 13 nhóm lĩnh vực (quốc phòng-an ninh, đối ngoại, tài chính-ngân sách, tổ chức cán bộ, văn hóa, y tế, lao động xã hội...). | Điều 7 | Phạm vi rộng, bao quát nhiều lĩnh vực mà không giới hạn chặt chẽ "thông tin quan trọng gây nguy hại nghiêm trọng".
|
2 | Hành vi bị nghiêm cấm
| Điều 5 | Bổ sung nghiêm cấm: - Sử dụng hệ thống trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ mới để xâm phạm bí mật nhà nước. - Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật với bên thứ ba mà không có thỏa thuận bảo mật. | Điều 5 | Các hành vi cơ bản như làm lộ, chiếm đoạt, thu thập trái pháp luật.
|
3 | Xác định và quản lý bí mật
| Điều 10 | Bãi bỏ ủy quyền; Người đứng đầu và cấp phó cơ quan, tổ chức trực tiếp xác định bí mật nhà nước và độ mật. Bổ sung khái niệm rõ ràng về văn bản điện tử bí mật, mạng LAN độc lập. | Điều 10 | Có quy định ủy quyền xác định bí mật nhà nước.
|
(5) So sánh điểm mới Luật Tiết kiệm, chống lãng phí 2025 với Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
Stt | Nội dung | Luật Tiết kiệm, chống lãng phí 2025 | Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
| ||
Điều | Nội dung | Điều | Nội dung | ||
1 | Bổ sung | Điều 9 | Ngày 31/5 hằng năm là Ngày toàn dân tiết kiệm, chống lãng phí (dựa trên bài viết của Chủ tịch Hồ Chí Minh năm 1949) |
| Không quy định |
2 | Khái niệm tiết kiệm và lãng phí
| Điều 3 | Hoàn thiện khái niệm rõ ràng hơn, bao quát các đối tượng (cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình) và phù hợp với thực tiễn.
| Điều 3 | Khái niệm chưa đầy đủ, khó áp dụng thống nhất đối với một số đối tượng và lĩnh vực không có định mức, tiêu chuẩn.
|
3 | Bảo vệ người đấu tranh chống lãng phí
| Điều 8 | Quy định rõ ràng hơn về bảo vệ người tố cáo, phản ánh theo pháp luật về tố cáo và tiếp công dân; bổ sung hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến việc cản trở, trả đũa người đấu tranh.
|
| Thiếu cơ chế bảo vệ cụ thể.
|
4 | Xử lý trách nhiệm
| Điều 37 | Cụ thể hóa trách nhiệm người đứng đầu; bổ sung quy định miễn trách nhiệm đối với cán bộ dám nghĩ, dám làm vì lợi ích chung (đồng bộ với kết luận của Đảng)
| Điều 78 | Quy định xử lý trách nhiệm người đứng đầu chưa cụ thể
|
(6) So sánh điểm mới chính của Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025 so với Nghị định 13/2023/NĐ-CP
Stt | Nội dung | Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025 | Nghị định 13/2023/NĐ-CP | ||
Điều | Nội dung | Điều | Nội dung | ||
1 | Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng | Điều 1 | Mở rộng toàn diện: Áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc liên quan xử lý dữ liệu cá nhân của công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt (chưa xác định quốc tịch, sinh sống tại Việt Nam).
| Điều 1 | Áp dụng chủ yếu cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và một phần nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam.
|
2 | Phân loại dữ liệu cá nhân | Khoản 2 | Bổ sung khái niệm dữ liệu đã khử nhận dạng (không còn coi là dữ liệu cá nhân); giao Chính phủ ban hành danh mục chi tiết. Phân biệt rõ dữ liệu vị trí, sinh trắc học.
| Khoản 3 Điều 2 | Liệt kê cụ thể chi tiết |
3 | Chuyển dữ liệu xuyên biên giới | Điều 20 | Mở rộng thành "chuyển dữ liệu xuyên biên giới" (bao gồm chuyển lưu trữ ra ngoài lãnh thổ Việt Nam)
| Điều 25 | Quy định "ra nước ngoài" hạn chế.
|
4 | Cơ chế giám sát và chuyển tiếp | Điều 38 | Thành lập cơ chế giám sát độc lập; công nhận hồ sơ cũ theo Nghị định 13; miễn/giảm cho doanh nghiệp nhỏ, khởi nghiệp trong 5 năm đầu.
|
| Không có cơ quan độc lập; hồ sơ đánh giá tác động phải nộp mới.
|
Thông báo số 4280/TB-ĐHKT ngày 18/12/2025 về việc danh sách sinh viên không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần Bậc đại học - Học kỳ I năm học 2025-2026...
Chi tiếtCông văn số 4782/ĐHKT-ĐT ngày 16/12/2025 về việc dự kiến tốt nghiệp hệ đại học chính quy đợt tháng 12 năm 2025
Chi tiếtNhà trường thông tin đến Ban cán sự các lớp khóa QH-2025-E về việc trả hồ sơ khám sức khỏe cho sinh viên khóa QH-2025-E.
Chi tiếtTriển khai Kỳ thi tuyển sinh chương trình đào tạo bậc Tiến sĩ và Thạc sĩ đợt 1 năm 2026, Trường Đại học Kinh tế tổ chức đăng ký học các lớp bổ sung kiến ...
Chi tiếtTrường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo công khai kết quả xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư năm 2025
Chi tiếtCăn cứ Thỏa thuận tài trợ học bổng số 01/2025/ABC Việt Nam-UEB ngày 20/09/2025 giữa Công ty cổ phần ABC Việt Nam và Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, Trường ...
Chi tiếtCông văn số 4579/ĐHKT-ĐT ngày 03/12/2025 về việc Hướng dẫn sinh viên dự thi học phần chung Học kỳ I năm học 2025-2026
Chi tiếtCông văn số 4577/ĐHKT-ĐT ngày 03/12/2025 về việc Hướng dẫn sinh viên thi kết thúc học phần tại phòng máy Học kỳ I năm học 2025-2026
Chi tiếtTrường Đại học Kinh tế thông báo sinh viên toàn trường kê khai thông tin và thực hiện tham gia Bảo hiểm y tế sinh viên đợt tháng 01 năm 2026.
Chi tiết