Trang Giới thiệu chung
 
Tô Lan Phương



1. Thông tin cá nhân:

Họ và tên:

Tô Lan Phương

 

Năm sinh:

1982

Chức vụ:

Giảng viên Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Học vị:

Thạc sĩ (2010)

Ngoại ngữ:

Tiếng Anh

Email:

phuong.tolan@gmail.com

Điện thoại:

(84-24) 37547506

Di động:

(84) 919471896

Địa chỉ cơ quan:

144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

                                       

2. Quá trình đào tạo:

  • Năm 2010: Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, Việt Nam.

  • Năm 2005: Cử nhân Toán - Thống kê - Tin học, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, Việt Nam.

Các khóa đào tạo ngắn hạn khác:

  • 2003: Kế toán tổng hợp, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, Việt Nam;
  • 2013: Application of simulation study, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN;
  • 2013: Nghiệp vụ sư phạm, Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN;
  • 2016: Corporate Governent in Bank, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN;
  • 2016: Tài trợ chuỗi giá trị trong Ngân hàng, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
  • 2017: Green Banking and Credit, State bank of Vietnam, GIZ and Commerzbank
3. Quá trình công tác:
  • 2013 đến nay: Giảng viên, Trường Đại học Kinh tế- ĐHQGHN
  • 2007 - 2012: Trưởng Phòng Đảm bảo chất lượng - Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam.
  • 2005 - 2007: Phó Phòng Đảm bảo chất lượng - Công ty Cổ phần Phần mềm Việt.

Các môn học đã tham gia giảng dạy:

  • Tài chính Doanh nghiệp 1;
  • Tài chính Doanh nghiệp 2;
  • Các thị trường và Định chế tài chính;
  • Phương pháp định lượng ứng dụng trong tài chính;
  • Phân tích tài chính;
  • Kinh tế tiền tệ Ngân hàng.

Hướng nghiên cứu chính:

  • Quản trị tài chính; Quản trị dòng tiền;
  • Phân tích tài chính dự án
  • Định giá doanh nghiệp;

4. Các công trình đã công bố

4.1. Sách, giáo trình, sách chuyên khảo:

  1. Xây dựng chuỗi giá trị nấm ở Ninh Bình, Đồng tác giả, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, 2014;
  2. Tài chính – Ngân hàng – Kế toán xanh, kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam, Đồng tác giả, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2017.
  3. Phân tích tài chính, Đồng tác giả, NXB ĐHQGHN, 2017;
  4. Đánh giá tác động của cụm, khu công nghiệp đến sự phát triển kinh tế xã hội ở tỉnh Hưng Yên, Đồng tác giả, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, 2018.

4.2. Các bài viết (đăng tạp chí chuyên ngành; kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế):

Bài viết trên tạp chí trong nước:

  1. Một số vấn đề về định giá doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam, Tạp chí Giáo dục lý luận, số 225/2015.
  2. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dầu khí niêm yết ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Quản lý, số 15 (7/2015);
  3. Một số vấn đề về sử dụng đòn bảy tài chính trong doanh nghiệp, Tạp chí Tài chính, số 613 kỳ 2 tháng 7/2015;
  4. Ước lượng chi phí vốn cổ phần của các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam: Áp dụng tại tập đoàn Vingroup, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Số 461 – 1/2016;
  5. Đánh giá tác động của cụm, khu công nghiệp tới người lao động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Số 477 – 9/2016;
  6. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Số 489 – 3/2017;
  7. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Ninh Bình, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 15 – 5/2017;
  8. Đánh giá doanh nghiệp thông qua nghiên cứu mối quan hệ giữa quản lý dòng tiền mặt và lợi nhuận: Trường hợp của các doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu khoa học Kiểm toán, Số 119 - 9.2017.
  9. Đánh giá tác động của Quản trị dòng tiền đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam: Ứng dụng cho ngành thực phẩm, Tạp chí Công thương, số 12, 9/2018

Bài tham dự trong Kỷ yếu Hội thảo quốc gia, quốc tế

  1. Study on relationship between cash management and profitability of listed companies in Vietnam – application for construction, Science and Techinics Publishing House, International Conference “Financing for innovation, entrepreneurship & Renewable energy development”, 8.2017;
  2. Một số vấn đề về định giá doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam theo phương pháp tài sản, Hội thảo Quốc gia Kiểm toán Nhà nước “Xác định giá trị doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa và vai trò của Kiểm toán Nhà nước”, 8.2017.
  3. Sử dụng dịch vụ bao thanh toán ở Việt Nam - Góc nhìn từ doanh nghiệp, Hội thảo: “Chứng khoán hóa nợ xấu, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam”, Học viện chính sách và phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư / T12/2017, TP.HCM, Trang 99.
  4. Building bankruptcy risk forecast model for listed enterprise in Vietnam - Application for construction industry, NEU Publishing House, “1st International Conference on Contemporary Issues in Economics, Management and Business”, NEU, 2017, Page 280
  5. Selection of Modeling for Quality Assurance of Commercial Banking Services in Vietnam / International conference proceedings / Accounting, Auditing and Finance in the digital age / icfaa 2018 (NEU)
  6. Impact of cash flow on performance of listed companies in vietnam - Application of food industry / 14th International Conference on Humanities and Social Sciences (IC-HUSO) 2018 which will be held from November 22nd-23rd,  at KhonKaen University, KhonKaen Province, Thailand.
  7. Experimental Research on Changes in Disclosure and Assurance Strategies of Corporate Social Responsibility Reporting in Vietnam / RSU International Research Conference 2019, at Rangsit University, Thailand, page 1018.
  8. Nghiên cứu thực nghiệm về những thay đổi trong chiến lược công bố báo cáo trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại Việt Nam, Hội thảo: “Hình thành và phát triển hệ thống tài chính xanh: Những luận cứ khoa học và bài học kinh nghiệm”, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN và Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, T6/2019, tp. HCM, trang 160.
  9. Vai trò của các ngân hàng thương mại trong phát triển kinh tế xanh và tăng trưởng bền vững ở Việt Nam, Hội thảo: “Hình thành và phát triển hệ thống tài chính xanh: Những luận cứ khoa học và bài học kinh nghiệm”, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN và Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, T6/2019, tp. HCM, trang 169.
5. Các đề tài nghiên cứu:

5.1. Đề tài, dự án, nhiệm vụ KHCN các cấp đã chủ trì trong 5 năm gần nhất

  1. Ước tính chi phí vốn của các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam, 6/2015 đến 2/2016, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, Đã nghiệm thu
  2. Tác động của quản trị dòng tiền đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp Bất động sản niêm yết ở Việt Nam, 10/2017 đến 6/2018, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, Đang thực hiện

5.2. Đề tài, đề án hoặc nhiệm vụ KHCN các cấp đã và đang tham gia với tư cách thành viên:

  1. Xây dựng chuỗi giá trị nấm ở Ninh Bình, 4/2014 đến 6/2015, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình, Đã nghiệm thu
  2. Đánh giá tác động của cụm, khu công nghiệp đến phát triển kinh tế, xã hội ở tỉnh Hưng Yên, 1/2015 đến 6/2017, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên, Đã nghiệm thu
  3. Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến 2020, 1/2016 đến 3/2017, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình, Đã nghiệm thu
  4. Luận cứ khoa học cho việc hình thành và phát triển thị trường mua bán nợ doanh nghiệp và tổ chức tín dụng, 6/2017 đến 6/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ, Đang thực hiện
  5. Chứng khóa hóa nợ xấu, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, từ 6/2018 – 6/2020, Đề tài Cấp ĐHQGHN, Đang thực hiện
  6. Phát triển hệ thống tài chính xanh nhằm thúc đẩy kinh tế xanh ở Việt Nam, từ 2018 – 2020, Đề tài cấp Nhà nước, Đang thực hiện.